Bài đăng

site ga uc

https://www.yieldstreet.com/how-it-works https://www.worldfirst.com/au/international-payments https://www.thinkwisesoftware.com/independent-software-vendors https://www.talend.com/connect/ https://www.tableau.com/learn/whitepapers/5-most-influential-visualizations   https://www.tableau.com/learn/webinars/managing-workspace-and-movement-data-analytics-safe-reopening https://www.tableau.com/asset/5-most-influential-visualizations https://www.plus500.com/en-AU/Trading/Forex https://www.loans.com.au/landing-pages/new/car-loans-offer https://www.ljhooker.com.au/property-appraisal https://www.harmoney.com.au/fast-personal-loans https://www.globalization-partners.com/resources/ebook-seven-compliance-challenges-companies-face-when-growing-globally https://www.globalization-partners.com/resources/case-study-fusion-sport https://www.globalization-partners.com/resources/20-questions-ebook/ https://www.flyplay.com/ https://www.finder.com.au/home-loans/best-home-loans-finder https://www.egnyte.com/

Cùng học ngữ pháp tiếng Hoa căn bản (P7) : Lượng từ

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc cơ bản qua các từ loại. Trong bài Hôm nay Trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung : Lượng từ. Trong tiếng Trung có toàn bộ lượng từ khác nhau với phương pháp dùng khác biệt. Vì thế, Ngày hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt cụ thể và cụ thể các lượng từ tiếng Trung thường dùng Định nghĩa Lượng từ là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Một vài loại lượng từ tiếng Trung thường gặp a/. “个” /Gè/ : Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Dùng với người: 一个人, 两个小孩 Dùng với bộ phận cơ thể: 一个鼻子, 一个耳朵, 一个舌头 Dùng với hoa quả: 一个柿子, 一个梨 Dùng với các hành tinh: 一个月亮, 一个太阳 Dùng với sông hồ: 一个湖, 一个海 Dùng cho các sự kiện, hoạt động: 一个动作, 敬个礼 Dùng cho thời gian: 两个月, 一个星期 Dùng cho thực phẩm: 一个面包, 一个蛋糕 Dùng cho đồ vật: 一个信封

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa căn bản (P5) : Đại từ

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản qua một vài từ loại. Trong bài tiếng hoa giao tiếp thông dụng này, trung tâm tiếng Trung Chinese  xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan trọng: Đại từ trong tiếng Trung Định nghĩa Đại từ là loại từ thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu. Phân loại Đại từ nhân xưng: 我,你,他,我们,你们,他们 Đại từ nghi vấn: 谁,什么,怎样,哪,哪里,多少 Đại từ chỉ thị: 这,那,这里,这儿, 那么,每,个,其他,别的 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý: – Đại từ có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chúng có tính không ổn định rất lớn trong mối quan hệ với các đội tượng được thay thế, chỉ thị. Một đại từ là thay thế cho A hay chỉ thị cho B chỉ có thể xác định trong ngữ cảnh cụ thể. – Đại từ không thể lặp lại. – Đại từ nói chung không nhận sự bổ nghĩa của các từ ngữ khác. Chức năng của đại từ 3.1. Đại từ nhân xưng * Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ thị thay thế người hoặc sự vật. Cụ thể bao gồm: Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我、我们、咱、咱们、自己、自个儿 Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: 你、你

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản (P1)

có ý định sử dụng bất cứ ngôn ngữ gì một cách thông thạo , trôi chảy, ta đều phải nắm chắc được ngữ pháp Cũng như bí quyết dùng từ của ngôn ngữ đó. Vì thế, nếu thích học tốt tiếng hoa giao tiếp thông dụng , ta phải thông thạo về ngữ pháp tiếng Hoa căn bản . Nối tiếp chuỗi bài giới thiệu về các từ loại, Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các các bạn một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ – 名词谓语句 – Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị – Vị ngữ ở đây có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ. – Vị ngữ này miêu tả đặc điểm, tính chất, số lượng, màu sắc,…. của chủ ngữ VD: – 她是河内人。 /Tā shì Hénèi rén/ Cô ấy là người Hà Nội. – 今天是教师节。 /Jīntiān shì jiàoshī jié/ Hôm nay là ngày Nhà Giáo – 他多大? 他三岁。 /Tā duōdà? Tā sān suì./ Nó bao tuổi? Nó ba tuổi. Mở rộng: – Có thể thêm “是” vào giữa cụm Chủ – Vị. – Để tạo dạng phủ định, ta thêm “不是” vào giữa cụm Chủ – Vị. – Ta có thể thêm trạng ngữ vào để làm rõ ý của câu. VD: – 他今年二十岁了。 /T

Cùng học ngữ pháp tiếng Hoa cơ bản (P6) : Thán từ

Cùng tiếng hoa giao tiếp thông dụng qua các từ loại. Trong bài Hôm nay trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan trọng: Thán từ trong tiếng Trung Định nghĩa – Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. – Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác. – Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ. Phân loại thán từ Muốn dựa chính xác nghĩa của các thán từ phải dựa vào tình huống câu cụ thể. Tuy nhiên, ta có thể phân loại thán từ thành các dạng sau: a/. Biểu thị kinh ngạc, cảm thán: 啊, 咦, 嘿, 嗨, 嚯, 吓, 哟 b/. Biểu thị vui vẻ hoặc mỉa mai: 哈, 嘻, 呵, 哈哈, 嘻嘻, 呵呵 c/. Biểu thị buồn khổ, tiếc hận: 唉, 哎, 嗨, 哎呀 d/. Biểu thị phẫn nộ, khinh bỉ: 呸, 啐, 哼, 吓 e/. Biểu thị bất mãn: 唉, 嗨, 嚯, 吓 Ngoài ra, vẫn còn rất nhiều các thán từ khác. VD: – 嘿,下雪了! /Hēi, xià xuěle/ Ê, tuyết rơi rồi! – 呀,这下可糟了。 /Ya, zhè xià kě zāole/ Ôi, thế này thì hỏng rồi.

Vốn từ vựng tiếng Hoa – Chủ đề xưng hô trong gia đình

Khi học tiếng hoa giao tiếp cơ bản , chắc hẳn các bạn Có thể thấy trong tiếng Trung Hoa có nhiều cách xưng hô khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau. Hôm nay , trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ giúp bạn hệ thống các bí quyết xưng hô trong người thân yêu bằng tiếng Trung để giúp mọi người học tiếng Trung Hoa căn bản cho kết quả tốt nhất . Mong rằng những các bạn cảm thấy bài viết này hữu ích đối với việc tự học tiếng Trung Quốc online của mình. Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/ Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/ Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/ Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/ Con trai : 儿子 /Érzi/ Con dâu: 媳妇 /Xífù/ Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/ Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/ Con gái : 女儿 /Nǚ’ér/ Con rể : 女婿 /Nǚxù/ Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/ Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/ *Cách xưng hô đối với gia đình anh, em trai trong tiếng Trung: 13. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/ 14. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/ 15.Em trai: 弟弟/Dìdì/ 16. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/ 17.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 侄子/侄女 /Zhízi

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P1) : Danh từ

Ngữ pháp là một phần rất quan yếu học ngoại ngữ . Nắm rõ ngữ pháp tiếng Hoa giúp các bạn mới học tiếng hoa giao tiếp cơ bản sử dụng tiếng Trung Quốc cơ bản được linh hoạt, tự nhiên hơn. Để giúp các mọi người tự học tiếng Trung Quốc online một cách hiệu quả, Trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ có một chuỗi bài giới thiệu về ngữ pháp tiếng Trung Quốc cơ bản . Chúng ta hãy cùng tìm hiểu Danh từ tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé Định nghĩa – Danh từ là những từ dùng để chỉ người hay sự vật. – Phân loại: Danh từ cụ thể. VD: 人, 牛, 山, 水, 对联 Danh từ trừ tượng. VD: 友谊、立场、观点、思想 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý – Trước danh từ có thể mang theo số từ hoặc lượng từ Mẫu: [ 数量字 ] + [ 名字 ] [Số lượng từ] + [Danh từ] VD: 一副对联,一只狗 – Phía trước danh từ không thể mang những phó từ chỉ mức độ như “不”, “很”… – Phía sau danh từ không thể mang trợ từ thời gian như “了”. – Một số danh từ đơn âm tiết có thể lặp lại nhằm diễn tả ý “từng, mỗi” VD: 人人 = 每人 (từng người) 天天 = 每天 (mỗi ngày)