Học tiếng hoa căn bản bài số 1 - xin chào
Nếu mọi người quyết tâm học tiếng hoa nhưng lại chưa biết bắt đầu từ đâu? Học như thế nào? Hãy học theo 50 chủ đề tiếng hoa cho người mới bắt đầu sau.
Chúng ta sẽ được học về những mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Trung xuyên suốt 50 bài.
Trong 50 bài này chúng tôi sẽ tập trung giới thiệu đến những mọi người một vài mẫu câu và từ vựng được sử dụng phố biến trong cuộc sống hàng ngày . Sau khi kết thúc 50 bài học này tôi tin là những các bạn sẽ Có thể giao tiếp có người Trung Hoa bằng các câu đàm thoại đơn thuần .
Bài này là bài đầu tiên: tiếng hoa cơ bản bài số 1 - xin chào bằng tiếng hoa
Đàm thoại
A:你好吗?
Nǐ hǎo ma?
Bạn có khỏe không ?
B:很好。你呢?
Hěn hǎo. Nǐ ne?
Tôi khỏe. Còn bạn thì sao ?
A:我也很好。谢谢。
Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie.
Cám ơn, tôi cũng khỏe.
Chúng ta sẽ được học về những mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Trung xuyên suốt 50 bài.
Trong 50 bài này chúng tôi sẽ tập trung giới thiệu đến những mọi người một vài mẫu câu và từ vựng được sử dụng phố biến trong cuộc sống hàng ngày . Sau khi kết thúc 50 bài học này tôi tin là những các bạn sẽ Có thể giao tiếp có người Trung Hoa bằng các câu đàm thoại đơn thuần .
Bài này là bài đầu tiên: tiếng hoa cơ bản bài số 1 - xin chào bằng tiếng hoa
Đàm thoại
A:你好吗?
Nǐ hǎo ma?
Bạn có khỏe không ?
B:很好。你呢?
Hěn hǎo. Nǐ ne?
Tôi khỏe. Còn bạn thì sao ?
A:我也很好。谢谢。
Wǒ yě hěn hǎo. Xièxie.
Cám ơn, tôi cũng khỏe.
Từ vựng
好(hǎo/形容詞):tốt, khỏe.
吗(ma/助詞):Được hay không ? ( Được đặt ở cuối câu để làm thành câu hỏi )
很(hěn/副詞): Rất
呢(ne/助詞): Thì sao? Thì như thế nào ? (Được đặt ở cuối câu, thể hiện ý hỏi)
也(yě/副詞): Cũng (Nó tương đương với “Also” trong tiếng Anh )
(Được dùng để biểu thị sự tương đồng khi so sánh cùng một vật nào đó)
谢谢(xièxie/動詞): (Câu chào hỏi ): Cám ơn.
好(hǎo/形容詞):tốt, khỏe.
吗(ma/助詞):Được hay không ? ( Được đặt ở cuối câu để làm thành câu hỏi )
很(hěn/副詞): Rất
呢(ne/助詞): Thì sao? Thì như thế nào ? (Được đặt ở cuối câu, thể hiện ý hỏi)
也(yě/副詞): Cũng (Nó tương đương với “Also” trong tiếng Anh )
(Được dùng để biểu thị sự tương đồng khi so sánh cùng một vật nào đó)
谢谢(xièxie/動詞): (Câu chào hỏi ): Cám ơn.
Những cụm từ cần lưu ý: Các từ dùng để chào hỏi
[Bạn khỏe không ?] [Tôi khỏe]
Đây chỉ đơn thuần là cách nói lấp lửng bình thường nhưng để tăng thêm màu sắc cho cuộc đối thoại mà người ta sẽ biến đổi nó thành nhiều dạng khác nhau.
Và có nhiều cách nói khác nhau được sử dụng như những cụm từ được liệt kê bên dưới.
[Bạn khỏe không ?] [Tôi khỏe]
Đây chỉ đơn thuần là cách nói lấp lửng bình thường nhưng để tăng thêm màu sắc cho cuộc đối thoại mà người ta sẽ biến đổi nó thành nhiều dạng khác nhau.
Và có nhiều cách nói khác nhau được sử dụng như những cụm từ được liệt kê bên dưới.
Các nhóm từ cơ bản nhất
你好。
Nǐhǎo.
Xin chào
Đây là nhóm từ được sử dụng với nhiều nghĩa mà không cần xét đến khoảng thời gian, vị trí và đối tượng.
你好。
Nǐhǎo.
Xin chào
Đây là nhóm từ được sử dụng với nhiều nghĩa mà không cần xét đến khoảng thời gian, vị trí và đối tượng.
Biến thể của câu chào khi hỏi đối phương [Như thế nào?]
最近好吗?
Zuìjìn hǎo ma?
Bạn dạo gần đây như thế nào?
Về mặt ý nghĩa thì câu này có ý nghĩa giống sở hữu câu [Bạn khỏe không?] không những thế mang cách thức nói này thì ta thể hiện sự để tâm đến đối phương hơn và sẽ được đối phương trả lợi một cách cụ thể và chi tiết hơn.
最近忙吗?
Zuìjìn máng ma?
các bạn dạo gần đây với bận lắm không ?
※Khi hỏi như vậy thì thông thường sẽ nhận được câu trả lời “ Bận lắm” của đối phương.
Và như thế thì người kia sẽ hỏi tiếp rằng “ bạn bận gì vậy?” và cứ thế mà cuộc nói chuyện sẽ trở nên phong phú và với nhiều điều để nói hơn, không những vậy mà ta còn Có khả năng thể hiện sự chú ý đến đối phương như bằng các câu nói như là “ Nhớ giữ gìn sức khỏe “
吃饭了吗?
Chī fàn le ma?
mọi người đã ăn cơm xong chưa?
※Đây cũng là bí quyết chào hỏi phổ biến ở Trung Quốc. Dạo gần đây dạng chào hỏi này dường như không được sử dụng nhiều nhưng vì do vẫn còn tác động của thời con người bị túng thiếu lương thực mà đôi khi người ta vẫn nói về đề tài này. Trong trường hợp khi bị hỏi như vậy thì ta không cần trả lời cụ thể. Thực tế cho dù ta chưa ăn cơm thì cũng Có thể trả lời rằng đã ăn rồi cũng không sao.
「吃过了(Chīguò le)」
○Không trả lời bằng câu : Tôi khỏe”
还好吧。
Hái hǎo ba.
Cũng bình thường thôi.
※So sở hữu phương pháp nói “ Tôi rất khỏe” thì đây là bí quyết nói thể hiện sức ở mức khỏe bình thường. Từ 「还」thể hiện mức độ “ tàm tạm, cũng được”
还不错。
Hái búcuò.
Cũng không tệ.
※Là dạng câu sở hữu nghĩa “ Không tệ “. Khi dịch trực tiếp cụm từ 「不错」thì nó với nghĩa là “ Không xấu” hay “ Cũng tốt”. cách nói như thế này là một đặc thù trong tiếng Trung Hoa.
最近很忙。
Zuìjìn hěn máng.
Dạo gần đây rất bận.
※Câu nói “ Bận “ bao hàm nhiều ý nghĩa như “ Không mang thời gian rảnh trong cuộc sống”, “ Đang mệt mỏi” hay là “ Đang buồn chán”, đây là các dạng câu không một vài dễ sử dụng mà còn Có thể truyền đạt cho đối phương biết tình trạng không tốt của bản thân.
○Khi hỏi lại đối phương, ta với cách thức nói “ Còn mọi người thì sao ? “
你呢?―――谢谢。
Nǐ ne? ―――Xièxie.
Còn mọi người thì sao ? ………Cám ơn.
※Như là một phép lịch sự, khi được ai đó hỏi thăm “ bạn mang khỏe không ?” thì nhất thiết phải hỏi lại đối phương rằng “ Còn mọi người thì sao?”.
○Cụm từ thể hiện sự để tâm đến đối phương
你父母都好吗?
Nǐ fùmǔ dōu hǎo ma?
Bố mẹ mọi người có khỏe không?
※Đối mang các trường hợp thân thiết thì khi nói chuyện người ta hay hỏi về gia đình của đối phương. Vì người Trung Hoa rất xem trọng người yêu thương nên nếu được người khác quan tâm đến người thân họ sẽ cảm thấy rất vui. Từ 「都」có nghĩa là “ rất nhiều đều tương tự như nhau”, nói rõ hơn nó sở hữu nghĩa là “ đều”.
你工作忙吗?
Nǐ gōngzuò máng ma?
Công việc của các bạn có bận lắm không ?
※Đây là dạng câu Có khả năng sử dụng thoải mái, và giống mang trong tiếng Việt
最近好吗?
Zuìjìn hǎo ma?
Bạn dạo gần đây như thế nào?
Về mặt ý nghĩa thì câu này có ý nghĩa giống sở hữu câu [Bạn khỏe không?] không những thế mang cách thức nói này thì ta thể hiện sự để tâm đến đối phương hơn và sẽ được đối phương trả lợi một cách cụ thể và chi tiết hơn.
最近忙吗?
Zuìjìn máng ma?
các bạn dạo gần đây với bận lắm không ?
※Khi hỏi như vậy thì thông thường sẽ nhận được câu trả lời “ Bận lắm” của đối phương.
Và như thế thì người kia sẽ hỏi tiếp rằng “ bạn bận gì vậy?” và cứ thế mà cuộc nói chuyện sẽ trở nên phong phú và với nhiều điều để nói hơn, không những vậy mà ta còn Có khả năng thể hiện sự chú ý đến đối phương như bằng các câu nói như là “ Nhớ giữ gìn sức khỏe “
吃饭了吗?
Chī fàn le ma?
mọi người đã ăn cơm xong chưa?
※Đây cũng là bí quyết chào hỏi phổ biến ở Trung Quốc. Dạo gần đây dạng chào hỏi này dường như không được sử dụng nhiều nhưng vì do vẫn còn tác động của thời con người bị túng thiếu lương thực mà đôi khi người ta vẫn nói về đề tài này. Trong trường hợp khi bị hỏi như vậy thì ta không cần trả lời cụ thể. Thực tế cho dù ta chưa ăn cơm thì cũng Có thể trả lời rằng đã ăn rồi cũng không sao.
「吃过了(Chīguò le)」
○Không trả lời bằng câu : Tôi khỏe”
还好吧。
Hái hǎo ba.
Cũng bình thường thôi.
※So sở hữu phương pháp nói “ Tôi rất khỏe” thì đây là bí quyết nói thể hiện sức ở mức khỏe bình thường. Từ 「还」thể hiện mức độ “ tàm tạm, cũng được”
还不错。
Hái búcuò.
Cũng không tệ.
※Là dạng câu sở hữu nghĩa “ Không tệ “. Khi dịch trực tiếp cụm từ 「不错」thì nó với nghĩa là “ Không xấu” hay “ Cũng tốt”. cách nói như thế này là một đặc thù trong tiếng Trung Hoa.
最近很忙。
Zuìjìn hěn máng.
Dạo gần đây rất bận.
※Câu nói “ Bận “ bao hàm nhiều ý nghĩa như “ Không mang thời gian rảnh trong cuộc sống”, “ Đang mệt mỏi” hay là “ Đang buồn chán”, đây là các dạng câu không một vài dễ sử dụng mà còn Có thể truyền đạt cho đối phương biết tình trạng không tốt của bản thân.
○Khi hỏi lại đối phương, ta với cách thức nói “ Còn mọi người thì sao ? “
你呢?―――谢谢。
Nǐ ne? ―――Xièxie.
Còn mọi người thì sao ? ………Cám ơn.
※Như là một phép lịch sự, khi được ai đó hỏi thăm “ bạn mang khỏe không ?” thì nhất thiết phải hỏi lại đối phương rằng “ Còn mọi người thì sao?”.
○Cụm từ thể hiện sự để tâm đến đối phương
你父母都好吗?
Nǐ fùmǔ dōu hǎo ma?
Bố mẹ mọi người có khỏe không?
※Đối mang các trường hợp thân thiết thì khi nói chuyện người ta hay hỏi về gia đình của đối phương. Vì người Trung Hoa rất xem trọng người yêu thương nên nếu được người khác quan tâm đến người thân họ sẽ cảm thấy rất vui. Từ 「都」có nghĩa là “ rất nhiều đều tương tự như nhau”, nói rõ hơn nó sở hữu nghĩa là “ đều”.
你工作忙吗?
Nǐ gōngzuò máng ma?
Công việc của các bạn có bận lắm không ?
※Đây là dạng câu Có khả năng sử dụng thoải mái, và giống mang trong tiếng Việt
Nhận xét
Đăng nhận xét