Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2016

Cùng học ngữ pháp tiếng Hoa căn bản (P7) : Lượng từ

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc cơ bản qua các từ loại. Trong bài Hôm nay Trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung : Lượng từ. Trong tiếng Trung có toàn bộ lượng từ khác nhau với phương pháp dùng khác biệt. Vì thế, Ngày hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân biệt cụ thể và cụ thể các lượng từ tiếng Trung thường dùng Định nghĩa Lượng từ là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Một vài loại lượng từ tiếng Trung thường gặp a/. “个” /Gè/ : Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những danh từ có lượng từ đặc biệt đi kèm vẫn có thể dùng với “个”. Dùng với người: 一个人, 两个小孩 Dùng với bộ phận cơ thể: 一个鼻子, 一个耳朵, 一个舌头 Dùng với hoa quả: 一个柿子, 一个梨 Dùng với các hành tinh: 一个月亮, 一个太阳 Dùng với sông hồ: 一个湖, 一个海 Dùng cho các sự kiện, hoạt động: 一个动作, 敬个礼 Dùng cho thời gian: 两个月, 一个星期 Dùng cho thực phẩm: 一个面包, 一个蛋糕 Dùng cho đồ vật: 一个信封

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa căn bản (P5) : Đại từ

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản qua một vài từ loại. Trong bài tiếng hoa giao tiếp thông dụng này, trung tâm tiếng Trung Chinese  xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan trọng: Đại từ trong tiếng Trung Định nghĩa Đại từ là loại từ thay thế cho các loại thực từ, ngữ và câu. Phân loại Đại từ nhân xưng: 我,你,他,我们,你们,他们 Đại từ nghi vấn: 谁,什么,怎样,哪,哪里,多少 Đại từ chỉ thị: 这,那,这里,这儿, 那么,每,个,其他,别的 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý: – Đại từ có tác dụng thay thế, chỉ thị. Chúng có tính không ổn định rất lớn trong mối quan hệ với các đội tượng được thay thế, chỉ thị. Một đại từ là thay thế cho A hay chỉ thị cho B chỉ có thể xác định trong ngữ cảnh cụ thể. – Đại từ không thể lặp lại. – Đại từ nói chung không nhận sự bổ nghĩa của các từ ngữ khác. Chức năng của đại từ 3.1. Đại từ nhân xưng * Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ thị thay thế người hoặc sự vật. Cụ thể bao gồm: Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất: 我、我们、咱、咱们、自己、自个儿 Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: 你、你

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Hoa cơ bản (P1)

có ý định sử dụng bất cứ ngôn ngữ gì một cách thông thạo , trôi chảy, ta đều phải nắm chắc được ngữ pháp Cũng như bí quyết dùng từ của ngôn ngữ đó. Vì thế, nếu thích học tốt tiếng hoa giao tiếp thông dụng , ta phải thông thạo về ngữ pháp tiếng Hoa căn bản . Nối tiếp chuỗi bài giới thiệu về các từ loại, Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến các các bạn một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản Cấu trúc 1: Câu có vị ngữ là danh từ – 名词谓语句 – Câu đơn gồm 1 cụm Chủ – Vị – Vị ngữ ở đây có thể là danh từ, cụm danh từ, số lượng từ. – Vị ngữ này miêu tả đặc điểm, tính chất, số lượng, màu sắc,…. của chủ ngữ VD: – 她是河内人。 /Tā shì Hénèi rén/ Cô ấy là người Hà Nội. – 今天是教师节。 /Jīntiān shì jiàoshī jié/ Hôm nay là ngày Nhà Giáo – 他多大? 他三岁。 /Tā duōdà? Tā sān suì./ Nó bao tuổi? Nó ba tuổi. Mở rộng: – Có thể thêm “是” vào giữa cụm Chủ – Vị. – Để tạo dạng phủ định, ta thêm “不是” vào giữa cụm Chủ – Vị. – Ta có thể thêm trạng ngữ vào để làm rõ ý của câu. VD: – 他今年二十岁了。 /T

Cùng học ngữ pháp tiếng Hoa cơ bản (P6) : Thán từ

Cùng tiếng hoa giao tiếp thông dụng qua các từ loại. Trong bài Hôm nay trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu về một loại từ loại rất quan trọng: Thán từ trong tiếng Trung Định nghĩa – Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. – Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác. – Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ. Phân loại thán từ Muốn dựa chính xác nghĩa của các thán từ phải dựa vào tình huống câu cụ thể. Tuy nhiên, ta có thể phân loại thán từ thành các dạng sau: a/. Biểu thị kinh ngạc, cảm thán: 啊, 咦, 嘿, 嗨, 嚯, 吓, 哟 b/. Biểu thị vui vẻ hoặc mỉa mai: 哈, 嘻, 呵, 哈哈, 嘻嘻, 呵呵 c/. Biểu thị buồn khổ, tiếc hận: 唉, 哎, 嗨, 哎呀 d/. Biểu thị phẫn nộ, khinh bỉ: 呸, 啐, 哼, 吓 e/. Biểu thị bất mãn: 唉, 嗨, 嚯, 吓 Ngoài ra, vẫn còn rất nhiều các thán từ khác. VD: – 嘿,下雪了! /Hēi, xià xuěle/ Ê, tuyết rơi rồi! – 呀,这下可糟了。 /Ya, zhè xià kě zāole/ Ôi, thế này thì hỏng rồi.

Vốn từ vựng tiếng Hoa – Chủ đề xưng hô trong gia đình

Khi học tiếng hoa giao tiếp cơ bản , chắc hẳn các bạn Có thể thấy trong tiếng Trung Hoa có nhiều cách xưng hô khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau. Hôm nay , trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ giúp bạn hệ thống các bí quyết xưng hô trong người thân yêu bằng tiếng Trung để giúp mọi người học tiếng Trung Hoa căn bản cho kết quả tốt nhất . Mong rằng những các bạn cảm thấy bài viết này hữu ích đối với việc tự học tiếng Trung Quốc online của mình. Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/ Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/ Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/ Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/ Con trai : 儿子 /Érzi/ Con dâu: 媳妇 /Xífù/ Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/ Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/ Con gái : 女儿 /Nǚ’ér/ Con rể : 女婿 /Nǚxù/ Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/ Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/ *Cách xưng hô đối với gia đình anh, em trai trong tiếng Trung: 13. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/ 14. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/ 15.Em trai: 弟弟/Dìdì/ 16. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/ 17.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 侄子/侄女 /Zhízi

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc căn bản (P1) : Danh từ

Ngữ pháp là một phần rất quan yếu học ngoại ngữ . Nắm rõ ngữ pháp tiếng Hoa giúp các bạn mới học tiếng hoa giao tiếp cơ bản sử dụng tiếng Trung Quốc cơ bản được linh hoạt, tự nhiên hơn. Để giúp các mọi người tự học tiếng Trung Quốc online một cách hiệu quả, Trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ có một chuỗi bài giới thiệu về ngữ pháp tiếng Trung Quốc cơ bản . Chúng ta hãy cùng tìm hiểu Danh từ tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé Định nghĩa – Danh từ là những từ dùng để chỉ người hay sự vật. – Phân loại: Danh từ cụ thể. VD: 人, 牛, 山, 水, 对联 Danh từ trừ tượng. VD: 友谊、立场、观点、思想 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý – Trước danh từ có thể mang theo số từ hoặc lượng từ Mẫu: [ 数量字 ] + [ 名字 ] [Số lượng từ] + [Danh từ] VD: 一副对联,一只狗 – Phía trước danh từ không thể mang những phó từ chỉ mức độ như “不”, “很”… – Phía sau danh từ không thể mang trợ từ thời gian như “了”. – Một số danh từ đơn âm tiết có thể lặp lại nhằm diễn tả ý “từng, mỗi” VD: 人人 = 每人 (từng người) 天天 = 每天 (mỗi ngày)

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung căn bản (P2) : Hình dung từ

Tiếp nối bài trước, Hôm nay chúng ta sẽ cùng làm quen một khái niệm mới trong học tiếng hoa giao tiếp cơ bản : Hình dung từ tiếng Trung . Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho những các bạn tự học tiếng Trung Hoa online ! Định nghĩa – Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. – Phân loại: Hình dung từ miêu tả hình trạng của người hay sự vật: 高,小,大,高,短 Hình dung từ miêu tả tính chất của người hay sự vật: 对,错,骄傲,坚强, 好,坏 Hình dung từ miêu tả trạng thái của một động tác, hành vi: 快,慢,顺利,紧张 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý – Phía trước hình dung từ có thể thêm các phó từ như “不”, “很”… Tuy nhiên, những tính – Phía sau hình dung từ có thể thêm các trợ từ thời trạng như “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị sự tiếp diễn, hoàn thành hoặc đã qua. (VD: 红着, 红了, 红过) – Đa số các tính từ có thể lặp lại: Hình thức lặp của hình dung từ đơn âm tiết là AA. (VD: 慢 Ò 慢慢) Hình thức lặp lại của các hình dung từ song âm tiết nói ch

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung Quốc (P3) : Động từ

Hình ảnh
Ngày hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học tiếng hoa giao tiếp cơ bản thứ 3 trong chuỗi bài ngữ pháp tiếng Hoa căn bản . Trong phần 1 và 2, chúng ta đã làm quen với danh từ và hình dung từ trong tiếng Trung Quốc , vậy trong bài này, trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu một từ loại cũng không kém phần quan yếu : Động từ trong tiếng Trung . Định nghĩa – Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hóa… của sự vật hiện tượng. – Phân loại: Động từ cập vật: động từ đi kèm tân ngữ: 看,写,讨论,调查 Động từ bất cập vật: động từ không đi kèm tân ngữ: 病,醒,游行, 觉悟 Đặc điểm ngữ pháp cần chú ý – Trước động từ có thể mang thêm phó từ. VD: 刚走、很想 – Phía sau động từ thường đi kèm các trợ từ thời trạng “着”, “了”, “过” nhằm biểu thị ý hành động đang diễn ra hay đã hoàn thành. VD: 看着, 看了, 看过 (để làm rõ hơn sự khác biệt giữa ‘了’ và ‘过’, mong các bạn đọc thêm phần bài về trợ từ) – Đa số đều có thể lặp lại. VD: 想想、看看、讨论讨论 Chức năng trong câu: 3.1. 主语 – Chủ ngữ

Tìm hiểu cách đếm tiếng Hoa từ 1 đến 10 - Số đếm tiếng Trung

Hình ảnh
Khi học tiếng Trung Hoa cơ bản , có lẽ điều Ở lần đầu tiên bạn học đến là một vài con số trong tiếng Hoa . Để dễ dàng cho những các bạn tự tiếng hoa giao tiếp theo tình huống online, sau đây là bài giới thiệu bí quyết đếm trong tiếng Trung Quốc từ 1 đến 10. Học Cách đếm trong tiếng Trung Với những số đếm cơ bản trên, bạn có thể phát triển và học tiếp cách đếm tiếng Trung lên hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn. số đếm trong tiếng Trung Ngoài ra, Trung Quốc còn có một đặc điểm đặc biệt là khi bán hàng, người bán có thói quen ra dấu các con số bằng ký hiệu tay. Vây làm sao để biết họ đang ra dấu con số nào khi bạn đi mua đồ ở Trung Quốc? Dưới đây là bảng ký hiệu tay các số 1 – 10 của Trung Quốc. Cách đếm số cho người mới học tiếng Trung Quốc Khi học tiếng Trung, bạn sẽ nhận thấy ẩn trong các chữ tượng hình tiếng Trung đều là một ý nghĩ sâu sắc, các con số cũng không ngoại trừ. Dựa vào sự đồng điệu trong âm đọc, một vài con số được coi là may mắn, trong khi đó có những con s

50 bộ thủ chữ hán hay dùng nhất

Khi tiếng hoa giao tiếp theo tình huống , đặc biệt đối với những ai tự học tiếng Hoa online, có lẽ điều khó khăn nhất mà bạn gặp phải đó là ghi nhớ chữ Hán . Chữ Hán là chữ tượng hình, tưởng chừng được tạo nên không theo quy luật nào cả. Tuy nhiên, thực ra, mỗi chữ Hán là sự kết hợp của các bộ thủ khác nhau. Trong chữ Hán có 214 bộ thủ, bộ thủ ít nét nhất là 1 nét (一), nhiều nét nhất là 17 nét (龠). Bằng cách ghi nhớ các bộ thủ, bạn sẽ dễ dàng hơn khi học thuộc các mặt chữ tiếng Hán và ý nghĩa của chúng. Tuy nhiên, 214 bộ thủ có lẽ là quá nhiều với những ai học tiếng Trung cơ bản, vậy tại sao ta không rút xuống chỉ còn 50 bộ thủ chữ Hán được sử dụng nhiều nhất. Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau đây: Bộ Phiên âm Số nét Tên Hán Việt Ý nghĩa 人(亻) rén 2 nhân( nhân đứng) người 刀(刂) dāo 2 đao con dao, cây đao 力 lì 2 lực sức mạnh 口 kǒu 3 khẩu cái miệng 囗 wéi 3 vi vây qu

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P4 )

Học tiếng hoa giao tiếp xin giới thiệu bài học, các các bạn Có khả năng tham khảo nhiều bài học tiếng Trung Quốc giao tiếp hơn tại đây 不是我说你,。。。bú shì wǒ shuō nǐ , … Biểu thị sự không hài lòng đối với đối phương. Phía sau sẽ là nguyên nhân của sự không hài lòng đó. Câu này thường được dùng với người quen hoặc những người thân. 如:A:真倒霉,又让经理训了一顿。 B: 不是我说你,你最近怎么老是丢三落四的? rú : A: zhēn dǎo méi , yòu ràng jīng lǐ xùn le yí dùn . B: bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ zuì jìn zěnme lǎo shì diū sān luò sì de ? A: Thật là đen đủi , lại bị giám đốc dạy cho 1 bài học. B: Không phải tao nói mày nhưng mày dạo này sao lại hay quên như thế chứ. 如:A:这几天我病了,在家休息。 B:不是我说你,你的身体也太弱了,得好好儿锻炼锻炼啊! rú : A: zhè jǐ tiān wǒ bìng le , zài jiā xiū xi . B: bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ de shēn tǐ yě tài ruò le , děi hǎo hāor duàn liàn duàn liàn ā ! A: Mấy ngày nay tao bị ốm , ở nhà nghỉ ngơi. B: Không phải tao nói mày đâu nhwung cơ thể mày cũng yếu thật đấy , phải cố gằng luyện tập vào. 不是。。。 的料。bú shì …. de

Ngữ pháp tiếng trung cách dùng 恐慌 , 惊慌 ,恐怖

Có phải trong khi học tiếng hoa giao tiếp các mọi người thường bắt gặp 3 từ này hay không? Mình chắc rằng có không ít mọi người đã bị 3 từ này làm cho mơ hồ vì cách thức dùng của nó. Thực ra mà nói mọi người có nhầm từ này cũng đúng vì chúng đều có chung nghĩa là hoang mang , lo sợ , sợ hãi … .. Nếu không để ý ta còn tưởng chúng chả có gì khác biệt nhưng thực ra chúng có đấy , phương pháp dùng cũng khác nhau đấy. Vậy điểm khác biệt đó là gì nhỉ? Chúng ta cùng nhau vào khám phá xem nhé để sau này khi gặp lại sẽ không còn bị nó đánh lừa nữa. Học tiếng Hoa là phải đào sâu vào cái cốt lõi của nó như vậy mới hiệu quả những mọi người nhé! Trước tiên cả 3 từ này đều có nghĩa là lo sợ , bất an. Nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau. 恐慌 。kǒng huāng : hoang mang , sợ hãi, khủng hoảng… Từ này thường được nhấn mạnh vào trạng thái tâm lý bất an vì lo lắng về điều gì hoặc gặp phải nguy cơ gì… Ngoài cách dùng của tính từ nó còn có cách dùng như danh từ. 如:在近代历史上,曾经多

Khẩu ngữ hay được sử dụng nhất trong tiếng Trung Hoa ( P3)

Tiếp theo là phần 3 của một vài câu khẩu ngữ hay trong tiếng Trung Hoa một vài mọi người nhé! một vài các bạn Có khả năng học nhiều bài học hơn tại: học tiếng hoa giao tiếp 过去(了)就过去了。guò qù ( le ) jiù guò qù le . Biểu thị sự việc dù sao cũng đã xảy ra rồi thì hãy nó qua đi , không nhắc lại nữa. Bao hàm trong đó là ý tha thứ hoặc an ủi ai đó. 如:A: 真对不起 ,是我错怪你了。 B: 这也不能都怪你,事情过去(了)就过去了,咱们还是好朋友。 rú : A: zhēn duì bù qǐ , shì wǒ cuò guài nǐ le . B: zhè yě bù néng dōu guài nǐ , shì qíng guò qù le jiù guò qù le , zán men hái shì hǎo péng yòu . A: Thành thật xin lỗi mày , là tao đã trách nhầm mày. B: Cũng không thể trách mày được , sự việc đã qua rồi thì cho nó qua đi , bọn mình vẫn là bạn bè tốt. 如: 都这么多年了, 事情过去了就过去了, 你就不要计较了。 rú : dōu zhè me duō nián le , shì qíng guò qù le jiù guò qur , nǐ jiù bú yào jì jiǎo le . Đã bao nhiêu năm rồi , sự việc đã xảy ra rồi thì cho nó qua đi , mày đừng có tính toán làm gì nữa. 又让我。。。yòu ràng wǒ . Biểu thị không tình nguyện làm 1 việ

Khẩu ngữ hay được sử dụng nhất trong tiếng Trung (P2)

Bài Hôm nay là nối tiếp phần 1 khẩu ngữ hay được sử dụng trong tiếng Hoa . Nào giờ thì mọi người hãy nói cho mình biết bạn đã nắm rõ các câu khẩu ngữ thông dụng thường dùng trong tiếng Trung ở phần 1 chưa? Không quá khó phải không? Thực ra đối với những người đã học tiếng hoa giao tiếp được 1 khoảng thời gian mà nói thì một vài câu đó đều quá gần gũi vì trên thực tế và trong sách vở đều bắt gặp thường xuyên. Còn đói với những người mới khởi đầu hoc tieng Trung thì đây là những bài học bổ ích tạo cơ sở nền tảng 1 bí quyết mau chóng cho mọi người để có khả năng giao tiếp với người Trung Hoa . Vì vậy đừng làm ngơ bất cứ bài nào mình giới thiệu cho một vài bạn nhé. 跟。。。过不去。Gēn… guò bú qù . Thường dùng để chỉ làm khó ai đó. 如:该休息就休息,别跟自己过不去。 rú : gāi xiū xi jiù xiū xi , bié gēn zì jǐ guò bú qù . Đến lúc nghỉ ngơi thì phải ngỉ ngơi , đừng có làm khó bản thân mình. 如:你怎么老跟我过不去?我什么时候得罪你了。 rú : nǐ zěnme lǎo gēn wǒ guò bú qù ? wǒ shénme shí hòu dé zuì nǐ le . Bạn sao lại làm khó

Khẩu ngữ hay dùng nhất trong tiếng Trung Quốc ( P1)

Để có cơ hội giao tiếp thuần thục với người Trung Quốc là 1 chuyện không dễ dàng chút nào nếu như bạn không nắm được một vài tri thức căn bản nhất khi học tiếng Trung Hoa . Đặc biệt sẽ thật khó cho mọi người khi không nắm rõ được một vài câu khẩu ngữ mà người Trung Quốc thường hay sử dụng nhất trong giao tiếp là gì? Đó là Lý do gây trở ngại không nhỏ cho nhiều người khi giao tiếp bằng tiếng Trung Quốc bởi họ không biết câu này câu kia được dùng trong văn viết hay văn nói và kết quả là phạm 1 số sai lầm không đáng có. Vậy một vài câu khẩu ngữ thông dụng ấy là gì nhỉ? các bạn đã được học hay chưa? Đừng vội vàng nhé vì đây là cả 1 quá trình nhặt góp trong quá trình học tiếng hoa giao tiếp và giao tiếp bằng tiếng Trung , mình sẽ từ từ giới thiệu cho những bạn từng phần một. Trước tiên chúng ta hãy học phần 1 của 1 số câu khẩu ngữ thông dụng dưới đây nhé! 到时候再说。Dào shí hòu zài shuō . Biểu thị trước mắt thì không cần phải suy nghĩ gì hết , đợi khi nào sự việc xảy ra rồi tính tiếp.Câu nà

Ngữ pháp tiếng Trung cách phân biệt 改良,改进,改善

Trong quá trình hoc tieng hoa giao tiep hang ngay bạn sẽ vấp phải một vài lỗi sai căn bản nhất về từ và ngữ pháp? Có thể các bạn cho rằng đó chỉ là các hạt sạn nhỏ không đáng kể nhưng có Điều này bạn cần phải nhớ đó là một vài hat sạn nhỏ làm lên cả 1 sa mạc lớn và chỉ cần ” sai 1 li Có khả năng dẫn mọi người đi 1 dặm ” đấy. Đó là Lý do tại sao bạn cần phải nắm rõ cách sử dụng của một vài từ. Kế tiếp bài phân biệt 损害 ,伤害,危害 chúng ta cùng nhau tìm cách thức phân biệt 3 từ 改良,改进,改善 này nhé. Chắc 3 chẳng còn xa lạ với các bạn nữa đâu nhỉ vì khi hoc tieng trung mọi người thường xuyên đụng mặt với chúng còn gì. Nhưng 3 từ này có gì khác nhau nhỉ? Chúng ta ùng mổ xẻ nó ra xem nhé! 3 từ này đều có nghĩa chỉ sự thay đổi cho tốt hơn. Nhưng cả 3 từ này lại có những cách sử dụng khác nhau trong từng trường hợp khác nhau. 改良 ( gǎi liáng ): Thay đổi Từ này được dùng để thay chỉ sự thay đổi khuyết điểm của sự vật. Thay đổi , loại bỏ đi những khuyết điểm để sự vật đó có thể tốt hơn , phù hợp

Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung

Đôi khi trong đời sống sẽ có các lúc ta không thể kiềm chế được chính bản thân , làm mất đi tính kiên nhẫn. Đặc biệt khi có ai đó thường xuyên ca thán bên tai của các bạn , dù cho đã thành thói quen nhưng đến 1 lúc nào đó bạn không thể tiếp tục kiềm chế nữa mà sẽ bộc phát hết ra. Mình là 1 ví dụ điển hình này , suốt ngày mẹ mình ca thán lớn rồi không biết cái này cái kia , lớn rồi phải thế này thế kia… Nhiều khi mình chịu không nổi nữa cũng cãi lại mẹ vài câu lấy lại khí thế. Thế nhưng diễn đạt sự không kiên nhẫn đó bằng Tiếng Việt thì ok rồi còn trong tiếng Trung Quốc thì sao? bạn sẽ diễn đạt nó như thế nào khi mẹ bạn thường xuyên ca thán về các bạn . Hãy học ngay 1 số phương pháp diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung Quốc dưới đây đi để khi mẹ mắng thì mình dùng ngay tiếng Trung Quốc nói với mẹ. Mình đảm bảo mẹ mọi người sẽ không nói thêm được gì nữa đâu. Yên tâm đi cách thức này đã được mình chứng thực và kiểm nghiệm rồi. Nào giờ chúng ta cùng nhau học thôi. 少废话。Shǎo fèi h

Phương pháp biểu lộ sự nghi ngờ trong tiếng Trung

Không phải lúc nào chúng ta cũng tin các điều người khác nói là thật , đặc biệt khi nói chuyện với các người vui tính , hay đùa hoặc các người có tính phương pháp nói phóng đại , khoa trương sự việc lên chín tầng mây. những lúc như vậy bạn cần phải có những câu nghi vấn thể hiện sự nghi ngờ của mình? Vậy trong tiếng Trung Quốc có các bí quyết nói nào là thường thông dụng nhất? mọi người đã biết được bao nhiêu rồi? Hãy đọc thêm 1 số phương pháp biểu đạt sự nghi ngờ của cá nhân với các câu tiếng Trung thường gặp nhất dưới đây nhé ….. 真让人起疑心 ….. Zhēn ràng rén qǐ yí xīn Biểu thị sự hoài nghi của người nói. 如:他平时是有名的小气鬼,连买糖请客都不愿意,今天却说要请大家去五星级店酒吃西餐,这可真让人起疑心。 rú : tā píng shí shì yǒu míng de xiǎo qì guǐ , lián mǎi táng qǐng kè yě bù yuàn yi , jīn tiān què shuō yào qǐng dà jiā qù wǔ xīng jí diàn jiǔ chī xī cān , zhè kě zhēn ràng rén qǐ yí xīn . Hắn ta bình thường có tiếng là tên keo kiệt bủn xỉn , đến mua kẹo mời bạn bè còn không muốn , hôm nay lại nói mới mọi người đến nhà hàng 5 sa

Học cách nói tạm biệt trong tiếng Trung Hoa

Bữa tiệc nào rồi cũng có lúc phải tàn , cuộc gặp nào rồi cũng có lúc phải chia tay. Nghe câu này thấy buồn buồn sao ý các mọi người nhể? Nhưng đúng là thế thật trong cuộc sống của chúng ta đôi khi không có ý định nhưng vẫn phải nói 2 từ ” tạm biệt “ . các bạn cần phải biết 1 số câu chào tạm biệt trong hoc tieng hoa giao tiep hang ngay để sử dụng nó trong các trường hợp như vậy. Rất hay và ý nghĩa lắm đấy , học nhanh đi. 我来向你辞行(告别) wǒ lái xiàng nǐ cí xíng ( gào bié ) Là cách nói khi bạn đến tìm ai đó để tạm biệt. 如:明廷我就要离开北京去上海了,现在我来向你辞行,希望你多多保重。 rú : míng tiān wǒ jiù yào lí kāi Běi Jīng qù Shàng Hǎi le , xiàn zài wǒ lái xiàng nǐ cí bié , xī wàng nǐ duō duō bǎo zhòng . Ngày mai tôi dời Bắc Kinh đi Thượng Hải rồi , hôm nay đến đây nói lười tạm biệt với bạn , hy vọng bạn hãy bảo trọng. 别再送了,咱们就此分手吧(告别) bié sòng le , zán men jiù cǐ fēn shǒu ba ( gào bié ) Câu này dùng trong trường hợp khi đối phương tiễn bạn 1 đoạn đường dài rồi và đã đến lúc tạm biệt . 如:你已经送了我两站地了,别再送了,

Tìm hiểu cách an ủi, động viên trong tiếng Trung Hoa

Con người cũng có lúc này lúc kia , cũng có lúc vui , lúc buồn , có cảm xúc trạng thái … . chứ không phải là gỗ , là đá mà không biết buồn là gì. Khi các người thân yêu mọi người bè quanh mọi người buồn rầu , ủ dột vì 1 chuyện gì đó các bạn sẽ phải làm gì để an ủi họ? Trong tiếng Trung có đa số cách thức để biểu lộ sự để tâm , lời động viên , an ủi. mọi người đã biết một vài cách biểu đạt nào rồi? Hãy tham khảo thêm 1 số một vài câu an ủi , động viên hay trong bài hoc tieng hoa giao tiep hang ngay Hôm nay nhé! 吃一堑,长一智 chī yí qiàn , zhǎng yí zhì Đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn 如:这次上当受骗就算了,你可一定要吃一堑长一智,不要再轻易相信陌生人的话了 rú : zhè cì shàng dāng shòu piàn jiù suàn le , nǐ kě yí dìng yào chī yí qiàn zhǎng yí zhì , bú yào zài qīng yì xiāng xìn mò shēng rén de huà le . Lần này bị lừa thôi bỏ đi , bạn phải nhớ đi 1 ngày đàng , học 1 sàng khôn , đừng có dễ dàng tin lười người lạ nói nữa. 你就当花钱买个教训吧 nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba Dùng để khuyên nhủ ai đó đã mất 1 số tiền khôn

Biểu đạt sự trách móc trong tiếng Trung Quốc

Khi muốn trách móc ai đó thì ta phải làm sao? trong tiếng Trung Quốc có gần như bí quyết để biểu đạt sự trách móc , các bạn đã thuộc một vài câu nào rồi? Dưới đây là 1 số câu biểu đạt sự trách móc thường gặp nhất trong tiếng Trung Hoa . Chúng ta cùng tham khảo nhé và nếu mọi người còn biết thêm những bí quyết bộc lộ nào nữa thì hãy cho mọi người cùng biết để giao lưu học hỏi nhé! Nhưng mà này , mình nói này dỗi gì thì dỗi , trách gì thì trách cũng nhẹ nhàng thôi không lại gặp vấn đề đấy. 去你的,别拿。。。开心了 qù nǐ de , bié ná ….. kāi xīn le Câu này thường được dùng để trách đối phương khi họ lấy bản thân bạn ra đùa cợt. 如:去你的,别拿我开心了!说实话,这些事让我挺烦的。 rú : qù nǐ de , bié ràng wǒ kāi xīn le ! shuō shí huà , zhè xiē shì ràng wǒ tǐng fān de . Thôi đi , đừng lấy tôi ra đùa nữa , nói thật những việc này làm tôi cảm thấy rất phiền. 你呀,就是。。。 nǐ yā , jiù shì ….. Dùng để trách móc đối phương ở 1 phương diện nào đó. 如:你呀,就是眼光不高 rú : nǐ yā , jiù shì yǎn guāng bù gāo Chính là vì mắt thẩm

Biểu đạt phương pháp hỏi thăm thông dụng nhất trong tiếng Trung Quốc

Một ngày của mọi người Hôm nay thế nào? xảy ra chuyện gì vậy? bạn Ngày hôm nay sao vậy? các bạn bao nhiêu tuổi? Tên của bạn là gì? … . . những bạn thân mến đây đều là một vài câu hỏi rất hay được sử dụng đến trong cuộc sống của chúng ta , sống là để yêu thương , để tâm ,hỏi thăm nhau. mọi người đã biết trong tiếng Trung Hoa một vài câu hỏi như vậy nói như thế nào chưa. Dưới đây là 1 số câu đơn giản và thường gặp nhất trong giao tiếp với người Trung Hoa . Hãy học thuộc nó ngay đi nếu như bạn có ý định giao tiếp thật tốt với người Trung Hoa . những cách nói này hay và lịch sự , tế nhị lắm ý , bỏ qua nó các bạn tiếc đứt ruột luôn. những các bạn Có thể học nhiều bài học hơn tại: tiếng hoa giao tiếp hàng ngày 。。。怎么了?(/怎么。。。) ….. zenme le ? Cấu trúc này vô cùng phổ biến. Là cách nói đơn giản nhất cũng như thường dùng nhất trong tiếng Trung , có thể dùng trong bất kỳ tình huống nào. Dùng biểu đạt khi bạn nhìn thấy ai đó có dấu hiệu khác với thường ngày. 如:你怎么了?怎么看上去没有精神? rú : nǐ zěn

Diễn đạt cách thức đề nghị , đề xuất trong tiếng Trung Quốc

Mỗi chúng ta đều có ý kiến riêng của cá nhân , mọi người sẽ phải diễn đạt như thế nào một vài ý kiến , đề xuất đó của mình với người khác? Hãy cùng mình tham khảo 1 số bí quyết bộc lộ đề xuất của bản thân thường gặp nhất trong tiếng hoa giao tiếp hàng ngày nhé. Và học xong hãy nói cho mình biết mọi người có ý kiến đề xuất gì về bài học này không? 要不然,。。。 Yào bù rán ,… Sử dụng trong trường hợp cách A không thực hiện được thì đề nghị lựa chon cách B. 如:要不然,就选择华东师范大学的会计专业吧。 rú : yào bù rán , jiù xuǎn zé huá dōng shī fàn dà xué de kuài jì zhuān yè ba . Hay là chọn ngành kế toán của trường Đại học sư phạm Hoa Đông đi. 我建议。。。( cũng có thể nói 我提议。。。) wǒ jiàn yì …. Câu này sử dụng khi chúng ta trực tiếp đưa ra đề xuất của bản thân. 如:我建议(/ 提议),这个周末,我们举行一个晚会怎么样。 rú : wǒ jiàn yì ( / tí yì ), zhè ge zhōu mò , wǒ men jǔ xíng yí ge wǎn huì zěn me yàng ? Tôi có ý kiến là cuối tuần này chúng ta tổ chức 1 buổi đêm liên hoan ? 你看,。。。好不好? nǐ kàn , …. hǎo bù hǎo ? Với câu này

Diễn đạt cách thức cổ vũ khích lệ hay nhất trong tiếng Hoa

Chúng ta ai ai cũng vậy, có đôi khi nhụt chí , mất niềm tin vào bản thân khi gặp phải khó khăn hay thất bại nào đó. các lúc như vậy ta cần nhất vẫn là lời động viên cổ vũ từ mọi người bè , người thân quanh ta. các bạn sẽ phải an ủi như thế nào khi mọi người bè mình không vui , nhụt chí trong công việc ,đời sống ? mọi người đã biết một vài câu nào trong tiếng Trung dùng để diễn đạt sự để tâm , cổ vũ khích lệ của bạn dành cho đối phương chưa? Ngày hôm nay mình sẽ giới thiệu cho những các bạn 1 số câu tiếng hoa giao tiếp hàng ngày hay nhất để cổ vũ ,khích lệ 1 ai đó. Hãy học ngay và luôn đi vì biết đâu đang có ai đó đang cần lời động viên , khích lệ từ mọi người đấy. Biết đâu người yêu của các bạn cũng đang buồn kìa? 不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己 bù quǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ Đây là câu dùng để khích lệ đối phương có dũng khí làm 1 việc gì đó , không vì những lười nghị luận hoặc suy nghĩ của người khác mà không dám làm. 如:脸皮要厚一点儿,不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己。 rú

Học tiếng Trung Hoa qua bổ ngữ xu hướng (p2)

Bài tiếng hoa giao tiếp hàng ngày hôm trước admin trung tam tieng trung đã chia sẻ cho những bạn phần bổ ngữ xu hướng đơn, các các bạn đã “hầm nhừ” nó chưa? Hôm nay mình tiếp tục giới thiệu với những các bạn hoc tieng trung phần bổ ngữ xu hướng kép, đây cũng là một phần ngữ pháp quan trọng trong các buổi học “tiếng Trung Hoa vỡ lòng” của trung tâm tiếng Trung bên mình. Và đặc biệt là bài viết này do một mọi người học viên trong lớp soạn ra và gửi cho mình. Hy vọng sẽ có ích cho một vài bạn . II, BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP -Các động từ 上,下,进,出,回,过,起,到(Shàng, xià, jìn, chū, huí,guò, qǐ, dào) kết hợp với 来/去tạo thành bổ ngữ xu hướng kép 上 下 进 出 回 过 起 到 来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来 到…来 去 上去 下去 进去 出去 回去 过来 Không có 起去 到…来 -CÁCH SỬ DỤNG CỦA BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP HOÀN TOÀN DỰA VÀO BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN ( vì vậy mình không nhắc lại) Ví dụ: # 我们正在山上玩儿,突然看见麦克从山下跑上来了(do hành động hướng về người nói nên dùng 来) Wǒmen zhèngzài shānshàng wán er, túrán kànjiàn màikè cóng shānxià pǎo shàngláile Ch