Tiếng hoa thông dụng bài số 2 - Đại từ nhân xưng trong tiếng Hoa
Nếu mọi người quyết tâm học tiếng hoa nhưng lại chưa biết bắt đầu từ đâu? Học như thế nào? Hãy học theo 50 chủ đề tiếng hoa cho người mới bắt đầu sau.
Chúng ta sẽ được học về những mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Trung Hoa xuyên suốt 50 bài.
Trong 50 bài này chúng tôi sẽ tập trung giới thiệu đến những mọi người một vài mẫu câu và từ vựng được sử dụng phố biến trong cuộc sống hằng ngày . Sau khi kết thúc 50 bài học này tôi tin là những bạn sẽ Có khả năng giao tiếp có người Trung Quốc bằng một vài câu đàm thoại đơn thuần
Tham khảo thêm : dạy tiếng hoa giao tiếp
Học tiếng Hoa tại trung tâm tiếng Hoa chinese - Một trung tâm tiếng Hoa Uy tín Từ vựng: Danh từ dùng để chỉ sự thay thế.
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 1:
我(wǒ)
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 2
你(nǐ) ・您(nín/ kính ngữ)
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3:
他(tā/ Anh ta: dùng để chỉ con trai) ・她(tā/ Cô ấy: dùng để chỉ con gái) ・它(tā/Con kia, cái kia: dùng để chỉ động vật, đồ vật)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 1:
我们 (wǒmen) ・ 咱们 (zánmen / Đây là phương pháp nói được sử dụng nhiều ở phía Bắc. Trong trường hợp này, [我々] đã bao gồm cả đối phương)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 2:
你们 (nǐmen) ・ 您们 (nínmen/ Kính ngữ)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 3:
他们 (tāmen/Họ: phương pháp gọi một vài chàng trai hay các những chàng trai và cô gái nói chung. ) ・ 她们 (tāmen/ Họ” bí quyết gọi một vài cô gái. ) ・ 它们 (tāmen/Chúng: dùng cho động vật, đồ vật)
Chúng ta sẽ được học về những mẫu câu đàm thoại cơ bản trong tiếng Trung Hoa xuyên suốt 50 bài.
Trong 50 bài này chúng tôi sẽ tập trung giới thiệu đến những mọi người một vài mẫu câu và từ vựng được sử dụng phố biến trong cuộc sống hằng ngày . Sau khi kết thúc 50 bài học này tôi tin là những bạn sẽ Có khả năng giao tiếp có người Trung Quốc bằng một vài câu đàm thoại đơn thuần
Tham khảo thêm : dạy tiếng hoa giao tiếp
Học tiếng Hoa tại trung tâm tiếng Hoa chinese - Một trung tâm tiếng Hoa Uy tín Từ vựng: Danh từ dùng để chỉ sự thay thế.
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 1:
我(wǒ)
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 2
你(nǐ) ・您(nín/ kính ngữ)
- Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3:
他(tā/ Anh ta: dùng để chỉ con trai) ・她(tā/ Cô ấy: dùng để chỉ con gái) ・它(tā/Con kia, cái kia: dùng để chỉ động vật, đồ vật)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 1:
我们 (wǒmen) ・ 咱们 (zánmen / Đây là phương pháp nói được sử dụng nhiều ở phía Bắc. Trong trường hợp này, [我々] đã bao gồm cả đối phương)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 2:
你们 (nǐmen) ・ 您们 (nínmen/ Kính ngữ)
- Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 3:
他们 (tāmen/Họ: phương pháp gọi một vài chàng trai hay các những chàng trai và cô gái nói chung. ) ・ 她们 (tāmen/ Họ” bí quyết gọi một vài cô gái. ) ・ 它们 (tāmen/Chúng: dùng cho động vật, đồ vật)
Nhận xét
Đăng nhận xét