Tiếng hoa vỡ lòng với chủ đề: Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung
Lần này chúng ta sẽ học về phương pháp giới thiệu bản thân. Nào hãy cùng nhau nhớ các từ dùng để hỏi như “ Ai” , “ Ở đâu “
Đàm thoại:
A:王兰,他是谁?
Wáng Lán, tā shì shéi?
Anh ấy là ai thế, cô Vương Lan ?
B:我来介绍一下吧,他是我哥哥。
Wǒ lái jièshào yíxià ba. Tā shì wǒ gēge.
Để tôi giới thiệu, đó là anh trai tôi.
C:你好,我叫王林,是王兰的哥哥。
Nǐhǎo, wǒ jiào Wáng Lín, shì Wáng Lán de gēge.
Chào cô, tôi tên là Vương Lâm, là anh trai của Vương Lan.
A:你好,我叫张晶晶。认识你很高兴。
Nǐhǎo, wǒ jiào Zhāng Jīngjīng. Rènshi nǐ hěn gāoxìng.
Chào anh, tôi là Trương Tinh Tinh. Rất vui được quen biết anh.
B:你去哪里?
Nǐ qù nǎli?
Bạn đang đi đâu vậy ?
A:我去超市买东西。
Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxi.
Tôi đi siêu thị để mua đồ
B:路上小心,再见!
Lùshang xiǎoxīn, zàijiàn!
Đi đường cẩn thận nhé, hẹn gặp lại sau.
A:再见!
Zàijiàn!
Vâng, hẹn gặp lại
Đơn từ:
谁(shéi/代名詞):Ai
来(lái/動詞):Đến ( Trái nghĩa với từ 「去(qù)」)
※Được đặt trước động từ, là cách để thể hiện việc “Bản thân làm chủ hành động”
介绍(jièshào/動詞):Giới thiệu
一下(yíxià):Một tí. ( Nghĩa ban đầu của 「一下」là “ Một lần”. 「下」là lượng từ thể hiện số lần.
的(de/助詞):Với mẫu câu 「~+的+名詞」ta có thể tạo thành câu liên tiếp với nghĩa “ ~ của ~)
※Từ này thường có nghĩa tương đương với từ “ Của” trong tiếng Việt và trong trường hợp này thì nó được dùng như là “ của” để thể hiện sự sở hữu
哪里(nǎli/代名詞):Ở đâu, nơi nào.
超市(chāoshì/名詞):Siêu thị (Vì dựa theo tiếng Anh để dịch nên ban đầu nó được gọi là「超级市场(chāojí shìchǎng)」
买(mǎi/動詞):Mua (「买」+Chủ từ chỉ mục đích sẽ tạo thành câu có nghĩa “ Mua~ “)
东西(dōngxi/名詞):Vật. Được sử dụng rộng rãi để chỉ những vật cụ thể đến những vật trừu tượng.
路上(lùshang/名詞):Giữa đường. Đang trên đường đi đến nơi nào đó.
小心(xiǎoxīn/動詞):Cẩn thận, chú ý. (Tương đương với “take care” hay “ be careful” của tiếng Anh.)
>> Xem thêm tổng hợp các mẫu câu Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung tại đây.
Đàm thoại:
A:王兰,他是谁?
Wáng Lán, tā shì shéi?
Anh ấy là ai thế, cô Vương Lan ?
B:我来介绍一下吧,他是我哥哥。
Wǒ lái jièshào yíxià ba. Tā shì wǒ gēge.
Để tôi giới thiệu, đó là anh trai tôi.
C:你好,我叫王林,是王兰的哥哥。
Nǐhǎo, wǒ jiào Wáng Lín, shì Wáng Lán de gēge.
Chào cô, tôi tên là Vương Lâm, là anh trai của Vương Lan.
A:你好,我叫张晶晶。认识你很高兴。
Nǐhǎo, wǒ jiào Zhāng Jīngjīng. Rènshi nǐ hěn gāoxìng.
Chào anh, tôi là Trương Tinh Tinh. Rất vui được quen biết anh.
B:你去哪里?
Nǐ qù nǎli?
Bạn đang đi đâu vậy ?
A:我去超市买东西。
Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxi.
Tôi đi siêu thị để mua đồ
B:路上小心,再见!
Lùshang xiǎoxīn, zàijiàn!
Đi đường cẩn thận nhé, hẹn gặp lại sau.
A:再见!
Zàijiàn!
Vâng, hẹn gặp lại
Đơn từ:
谁(shéi/代名詞):Ai
来(lái/動詞):Đến ( Trái nghĩa với từ 「去(qù)」)
※Được đặt trước động từ, là cách để thể hiện việc “Bản thân làm chủ hành động”
介绍(jièshào/動詞):Giới thiệu
一下(yíxià):Một tí. ( Nghĩa ban đầu của 「一下」là “ Một lần”. 「下」là lượng từ thể hiện số lần.
的(de/助詞):Với mẫu câu 「~+的+名詞」ta có thể tạo thành câu liên tiếp với nghĩa “ ~ của ~)
※Từ này thường có nghĩa tương đương với từ “ Của” trong tiếng Việt và trong trường hợp này thì nó được dùng như là “ của” để thể hiện sự sở hữu
哪里(nǎli/代名詞):Ở đâu, nơi nào.
超市(chāoshì/名詞):Siêu thị (Vì dựa theo tiếng Anh để dịch nên ban đầu nó được gọi là「超级市场(chāojí shìchǎng)」
买(mǎi/動詞):Mua (「买」+Chủ từ chỉ mục đích sẽ tạo thành câu có nghĩa “ Mua~ “)
东西(dōngxi/名詞):Vật. Được sử dụng rộng rãi để chỉ những vật cụ thể đến những vật trừu tượng.
路上(lùshang/名詞):Giữa đường. Đang trên đường đi đến nơi nào đó.
小心(xiǎoxīn/動詞):Cẩn thận, chú ý. (Tương đương với “take care” hay “ be careful” của tiếng Anh.)
>> Xem thêm tổng hợp các mẫu câu Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung tại đây.
Nhận xét
Đăng nhận xét