Tìm hiểu cách an ủi, động viên trong tiếng Trung Hoa

Con người cũng có lúc này lúc kia , cũng có lúc vui , lúc buồn , có cảm xúc trạng thái … . chứ không phải là gỗ , là đá mà không biết buồn là gì. Khi các người thân yêu mọi người bè quanh mọi người buồn rầu , ủ dột vì 1 chuyện gì đó các bạn sẽ phải làm gì để an ủi họ? Trong tiếng Trung có đa số cách thức để biểu lộ sự để tâm , lời động viên , an ủi. mọi người đã biết một vài cách biểu đạt nào rồi? Hãy tham khảo thêm 1 số một vài câu an ủi , động viên hay trong bài hoc tieng hoa giao tiep hang ngay Hôm nay nhé!

吃一堑,长一智
chī yí qiàn , zhǎng yí zhì

Đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn

如:这次上当受骗就算了,你可一定要吃一堑长一智,不要再轻易相信陌生人的话了

rú : zhè cì shàng dāng shòu piàn jiù suàn le , nǐ kě yí dìng yào chī yí qiàn zhǎng yí zhì , bú yào zài qīng yì xiāng xìn mò shēng rén de huà le .

Lần này bị lừa thôi bỏ đi , bạn phải nhớ đi 1 ngày đàng , học 1 sàng khôn , đừng có dễ dàng tin lười người lạ nói nữa.

你就当花钱买个教训吧
nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba

Dùng để khuyên nhủ ai đó đã mất 1 số tiền không đáng mất vào 1 việc / cái gì đó. Mất số tiền đó cũng không phải là mất không vì ít nhất cũng học được 1 bài học.

如:我早就让你不要相信那些广告,你便不听,白白扔了那么多钱,不过你就当花钱买个教训吧,以后可万万不要再犯呀。

rú : wǒ zǎo jiù ràng nǐ bú yào xiāng xìn nà xiē guǎng gào , nǐ biàn bù tīng , bái bái rèng le nà me duō qián , bú guò nǐ jiù dāng huā qián mǎi ge jiào xùn ba , yǐ hòu kě wàn wàn bú yào zài fàn ya .

Tôi đã sớm nói với bạn đừng tin những quảng cáo đó rồi bạn lại không nghe , mất trắng số tiền nhiều như vậy , nhưng mà hãy coi như bạn bỏ tiền ra mua 1 bài học đi lần sau không được tái phạm nữa.

现在知道也不晚呀
Xiàn zài zhī dào yě bù wǎn yā

Dùng để khuyên nhủ ai đó vì 1 chuyện nào đó mà hối hận mãi không thôi.

如:A : 如果有人早点告诉我,我就绝对不会那样做

B : 你不要自己责备自己了,现在知道也不晚呀。

A: rú guǒ yǒu rén zǎo diǎnr gào sù wǒ , wǒ jiù jué duì bú huì nà yàng zuò

B : nǐ bú yào zì jǐ zé bèi zì jǐ le , xiàn zài zhī dào yě bù wǎn ya .

A : Nếu như có ai đó sớm nói với tôi điều đó , tôi sẽ không bao giờ làm như vậy.

B : bạn đừng có tự trách bản thân mãi như thế nữa , bây giờ biết vẫn chưa muộn mà.

别着急(/别担心),又不是什么大病
bié zháo jí (/ bié dān xīn ) , yòu bú shì shénme dà bìng

Dùng để an ủi người ốm , người bệnh.

如:你别着急,又不是什么大病,只要你听医生的话,过几天就好了。

rú : nǐ bié zháo jí , yòu bú shì shén me dà bìng , zhǐ yào tīng yī shēng de huà , guò jǐ tiān jiù hǎo le .

Bạn không phải lo lắng , chẳng phải là bệnh gì nguy hiểm , chỉ cần bạn nghe theo lời bác sĩ qua mấy ngày nữa sẽ khỏi thôi.

旧的不去,新的不来
jiù de bú qù , xīn de bù lái

Dùng để an ủi những người mất đồ.

如:A : 我的钱包丢了,真可惜,我都用了5 年了 ,还是我妈妈给我买的呢。

B : 丢了就丢了吧,旧的不去,新的不来嘛。再说你着急也没用

A : wǒ de qián bāo diū le , zhēn kě xī , wǒ dōu yòng le 5 nián le , hái shì wò māma gěi wǒ mǎi de ne .

B: diū le jiù diū le ba , jiù de bú qù , xīn de bù lái ma . zài shuō nǐ zháo jí yě méi yòng .

A : Tôi mất vì tiền rồi , thật đáng tiếc , tôi đã dòng nó 5 năm rồi lại còn là do mẹ tôi mua cho tôi nữa chứ.

B : Mất rồi thì thôi , cũ không đi , mới không đến mà , hơn nữa bạn lo lắng cũng chẳng làm được gì.

只要人没事,比什么都好,破财免灾嘛
zhǐ yào rén méi shì , bǐ shénme dōu hǎo , pò cái miǎn zāi ma

Thường dùng để khuyên nhủ với những ai xảy ra sự cố gì , coi như của đi thay người.

如:虽然刚买来的车就坏了,但是只要人没事,比什么都好,俗话说“破财免灾”嘛,你以后一切都会顺顺利利的。

rú : suī rán gāng mǎi lái de chē jiù huài le , dàn shì zhǐ yào rén méi shì , bǐ shénme dōu hǎo , sú huà shuō “ pì cái miǎn zāi” ma , nǐ yǐ hòu yí qiè huì shùn shùn lì lì de .

Mặc dù xe mới mua đã hỏng rồi nhưng chỉ cần người không sao là tốt rồi , tục ngữ đã nói “ của đi thay người” mà , sau này bạn nhất định sẽ thuận lợi.

善有善报,恶有恶报(/好人自有好报)
Shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào (/ hǎo rén zì you hǎo bào )

Dùng an ủi những người có lòng dạ tốt đi giúp người khác nhưng lại bị làm tổn thương lại.

如:你帮助他,你做的是对的,你对不起自己的良心。再说了,善有善报,恶有恶报,他那么没有良心,早晚没有好下场.

rú : nǐ bāng zhù tā , nǐ zuò de shì duì de , nǐ duì bù qǐ zì jǐ de liáng xīn . zài shuō le , shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào , tā nà me méi yǒu liáng xīn , zǎo wǎn méi yǒu hǎo xià chǎng .

Bạn giúp hắn , bạn làm như vậy là đúng , bạn không thẹn với lương tâm của mình. Hơn nữa , ở hiền gặp lành , ở ác gặp dữ , hắn đã không có lương tâm như vậy sớm muộn gì cũng không có kết cục tốt.

想开点儿,不就是。。。吗?有什么大不了的?
Xiǎng kāi diǎnr , bú jiù shì … mā ? yǒu shénme dà bù liǎo de ?

Thường dùng để an ủi những ai vì thất bại mà tâm trạng không tốt.

如:你想开点儿,不就是一次考试没及格嘛,有什么大不了的?下次就努力就行了。

rú : nǐ xiǎng kāi diǎnr , bú jiù shì yí cì kǎo shì méi jí gé ma , yǒu shénme dà bù liǎo de ? xià cì nǔ lì jiù xíng le .

Mày nghĩ thoáng ra 1 chút , chẳng phải chỉ là lần kiểm tra không đạt tiêu chuẩn thôi mà , có gì to tát đâu? Lẫn sau cố gắng hơn là được.

人已经走了,你不要太难过了
Rén yǐ jīng zǒu le , nǐ bú yào tài nán guò le

Dùng để khuyên nủ , an ủi những người vì có người thân mất đi mà đau lòng.

如:你不要再哭了,人已经走了,你不要太难过了,你还要为活着的人想一想。

rú : nǐ bú yào zài kū le , rén yǐ jīng zǒu le , ni bú yào tài nán guò le , nǐ hái yào wèi huó zhe de rén xiǎng yì xiǎng .

Mày đừng có khóc nữa , người thì cũng đã đi rồi đừng buồn nữa , mày hãy vì những người đang sống mà nghĩ thoáng ra.

10. 车到山前必有路(/ 天无绝人之路)

chē dào shān qián bì yǒu lù (/ tiān wú jué rén zhī lù )

Dùng để khuyên nhủ những người đang thất vọng hoặc đang lo lắng về chuyện gì đó.

如:工作丢了没关系, 再找一个就是了,车到山前必有路,你不必这么担心。

rú : gōng zuò diū le méi guān xi , zài zhǎo yí ge jiù shì le , chē dào shān qián bì yǒu lù , nǐ bú bì zhè me dān xīn .

Công việc mất rồi thì tìm 1 công việc khác, xe đến trước núi chắc chắn sẽ có đường , mày không cần phải lo lắng như thế.

11. 三条腿的蛤蟆不好找,两条图的人有的是

Sān tiáo tuǐ de há mǎ bù hǎo zhǎo , liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de shì .

Dùng để khuyên nhủ những người đau khổ vì thất tình.

如: 小李,他和你分手是他没有福气。三条腿的蛤蟆不好找,两条腿的人有的是, 我再给你介绍一个更好的。

rú : xiǎo Lǐ , tā hé nǐ fēn shǒu shì tā méi yǒu fú qì . sān tiáo tuǐ de há mǎ bù hǎo zhǎo , liǎng tiáo tuǐ de rén yǒu de shì , wǒ zài gěi nǐ jiè shào yí ge gèng hǎo de .

Tiểu Lý , hắn chia tay với em là hắn không có phúc , ếch chân thì khó kiếm nhưng người hai chân thì đâu chả có , anh sẽ giới thiệu cho em 1 đứa tốt hơn nó.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách dùng 并 trong tiếng Trung Hoa - Ngữ pháp tiếng Trung

tiếng Trung căn bản - Phân biệt 挑 và 选

Ngữ pháp tiếng Trung cách phân biệt 改良,改进,改善